• ad
  • Slider 4
  • Slider 3
  • Slider 2
  • Slider 1
CHI TIẾT SẢN PHẨM
Ma ní omega chốt vặn ren DINO Đài Loan 9.5 tấn

Ma ní omega chốt vặn ren DINO Đài Loan 9.5 tấn

Mã sản phẩm : G209
Nhà sản xuất : DINO
Xuất sứ : Đài Loan
Đặc tính : sản phẩm của quá trình đúc hoặc rèn
Giá: 0 VNĐ

Ma ní (Shackles) là sản phẩm của quá trình đúc hoặc rèn. Thường có hai loại phổ biến: Ma ní phổ thông, ma ní theo tiêu chuẩn Mỹ hoặc EC được sản xuất từ thép chịu được tải trọng cao. Ma ní thường dùng để nối ghép giữa dây cáp, xích với các lô/cuộn hàng hóa hay container... Các loại ma ní được sản xuất từ thép có thể được dùng để nối giữa các mắt xích chịu tải trọng cao.

Ma ní (Shackles) là sản phẩm của quá trình đúc hoặc rèn. Thường có hai loại phổ biến: Ma ní phổ thông, ma ní theo tiêu chuẩn Mỹ hoặc EC được sản xuất từ thép chịu được tải trọng cao. Ma ní thường dùng để nối ghép giữa dây cáp, xích với các lô/cuộn hàng hóa hay container... Các loại ma ní được sản xuất từ thép có thể được dùng để nối giữa các mắt xích chịu tải trọng cao.

Ma ní omega chốt vặn ren 9.5 tấn DINO Đài Loan

Ma ní là sản phẩm dùng để nối ghép giữa dây cáp hoặc xích với công ten nơ hay các cuộn hàng, đặc biệt với các loại ma ní chất lượng cao có thể được dùng đẻ nối giữa hai mắt xích. Các công trình, công xưởng, kho hàng đều cần dùng đến ma ní vì nó mang tính chất cơ động cao có thể nối dài các đoạn cáp hay xích, và có thể gắn kết một cách chắc chắn với các móc, tăng đơ hay chốt cột.
 
Thông số sản phẩm:
 

     Thông số tổng quan Ma ní omega chốt vặn ren 9.5 tấn
     Model G209-10T
     Xuất xứ Đài Loan
     Nhà sản xuất DINO
     Tải trọng 9.5 tấn
     Công nghệ sản xuất Japan - Nhật Bản

 
 





Đặc tính kỹ thuật:
Thân ma ní được làm bằng thép carbon đã được tôi luyện, chốt được làm bằng thép hợp kim.
Tải trọng kiểm chứng = SWL(WLL)x2, Tải trọng phá vỡ = SWL(WLL)x6.
Bề mặt ma ní : Thân được mạ kẽm nhúng nóng, chốt được sơn màu cam. ( Chốt Màu trắng tải  trọng phá vỡ = SWL(WLL)x3.
Bảng chi tiết kỹ thuật

mani ren
Loại Kích thước (mm)  Tải trọng (tấn) Trọng lượng (kg)
B D L P R W X
5/16"- 0.5T 20 8 32 10 25 13.5 29.5 0.75 0.1
3/8"- 1T 24 10 36 12 28 17 37 1.00 0.1
1/2"-2T 34 13 48 16 30 21 47 2.00 0.3
5/8"-3.25T 43 16 60 19 40 27        59 3.25 0.6
3/4"-4.75T 51 19 73 22 48 32 70 4.75 1
7/8"-6.5T 58 22 85 25 54 37 81 6.50 1.5
1"-8.5T 68 25 95 28 60 43 94 8.50 2.2
1-1/8"-9.5T 74 28 109 32 67 46 103 9.50 3.2
1-1/4"-12T 83 32 119 35 76 51 115 12.00 4.3
1-3/8"-13.5T 92 35 134 38 84 57 127 13.50 5.9
1-1/2"-17T 98 38 146 42 92 60 136 17.00 7.7
1-3/4"-25T 127 45 177 50 109 73 163 25.00 14.2
2"-35T 146 51 197 58 127 83 185 35.00 20.3

 
Phân loại:
 
Có thể phân loại ma ní theo chủng loại chốt định vị của ma ní (tròn, ren, bu-lông) hay theo hình dạng của ma ní (hình chữ D, Omega hay hình móng ngựa).
thường có loại từ phi 6 cho đến phi 50, hoặc từ 0,1 tấn cho đến 35 tấn. Ma ní bầu thường đc dùng để móc vào những móc cẩu lớn, móc của pa lăng, hay móc vào những cột trụ, ống thép.
Ma ní hiện có những loại hàng sau: Ma ní đen Liên Xô, ma ní Liên Doanh, ma ní mạ Trung Quốc hàng nhà máy..
 
Một số cách hướng dẫn sử dụng ma ní đúng hay không đúng:
 

Ma ní Omega chốt vặn ren 3


 
Cảnh báo :
Để ngăn chặn xẩy ra thương tật nghiêm trọng :
KHÔNG VƯỢT QUÁ giới hạn tải làm việc (WLL).
KHÔNG sốc hoặc ảnh hưởng tải.
KHÔNG SỬ DỤNG nếu thấy bị méo hay mòn.

SẢN PHẨM CÙNG LOẠI
>
Chat với chúng tôi